Cách đọc thông số lốp xe máy để lựa chọn phù hợp
Có rất nhiều thông số lốp xe máy mà anh em phải nắm, đó là những điều mà hãng sản xuất muốn thông tin cho người dùng để có thể hiểu rõ và lựa chọn lốp xe máy phù hợp cho chiếc xe mình đang sử dụng và nhu cầu sử dụng của từng người.
Thông số lốp xe được nhà sản xuất ghi rõ ràng để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp.
Cách đọc thông số lốp xe máy để lựa chọn phù hợp
Thông số tên nhà sản xuất và tên của sản phẩm
Thông số trên lốp xe máy được in lớn nhất đó chính là tên của thương hiệu lốp và tên của sản phẩm lốp đó, điều này khiến cho khách hàng dễ dàng tìm được tên của loại sản phẩm có nhu cầu thay lốp xe máy mới. Ngoài ra, những Logo thương hiệu của những hãng lốp xe cũng sẽ được in lên chiếc vỏ xe để anh em biker có thể nhận dạng một cách nhanh nhất.Thông tin hãng sản xuất lốp xe máy và tên sản phẩm được in nổi bật tạo sự đơn giản cho khách hàng khi tìm kiếm.
Vỏ Dunlop TT902 80/90-17 cho Exciter thương hiệu nổi tiếng thế giới.
Vỏ xe Dunlop TT902 80/90-17 cho Exciter chất lượng tuyệt vời, độ mài mòn cực thấp, độ bền cao giúp vỏ dùng được rất lâu.
Lốp Dunlop TT902 80/90-17 cho Exciter thiết kế gai vỏ đặc biệt cho khả năng bám đường rất tốt, đảm bảo an toàn tin cậy.
Vỏ xe Dunlop 80/90-17 TT902 hàng chính hãng Dunlop, được sản xuất tại Indonesia.
Vỏ Dunlop 80/90-17 TT902 gắn cho trước xe Exciter 150 và Exciter 135 đi bánh lớn.
Thông số kích thước lốp xe máy
Những thông số kích thước lốp xe máy là những thông tin quan trọng quyết định được sự phù hợp cho sự lựa chọn của anh em biker. Ví dụ thông số là 70/90-17Những thông số trên lốp xe máy cơ bản.
- 70: là bề rộng của lốp, đơn vị mm
- 90: là số % của chiều cao, bề dày của lốp so với bề rộng của lốp, như vậy 90% * 70 = 63mm
- 17: đường kính của mâm hoặc niềng xe mà lốp xe có thể gắn, đơn vị inch. Hiện tại ở Việt Nam, có 2 loại thông dụng đó là 17 inch ( xe số) và 14 inch ( xe tay ga).
- Thông số thứ nhất càng lớn thì lốp xe bè ra, bánh sẽ ngày càng to ra, diện tích tiếp đất nhiều hơn
- Thông số thứ hai thường quyết định độ êm dịu của chiếc xe, lốp càng dày, cao thì di chuyển trên trường càng êm.
Tốc độ và khối lượng tối đa cho phép của lốp xe máy
Một thông số cũng không kém phần quan trọng đó chính là tốc độ và tải trọng tối đa của lốp vì đó là sự an toàn của cả chiếc xe thậm chí là của người lái xe. Những kí hiệu tốc độ tối đa đó được đặt bằng những chữ cái:- L - 120 km/h (74 mph)
- M – 130 km/h (81 mph)
- N – 140 km/h (87 mph)
- P – 150 km/h (93 mph)
- Q – 160 km/h (99 mph)
- R – 170 km/h (105 mph)
- S – 180 km/h (112 mph)
- T – 190 km/h (118 mph)
- U - 200km/h (124 mph)
- H – 210 km/h (130 mph)
- V – 240 km/h (149 mph)
- W – 270 km/h (168 mph)
- Y – 300 km/h (186 mph)
- Z – trên 240 km/h (149 mph)
Những thông số lốp xe máy về tải trọng và tốc độ tối đa cho phép của lốp xe máy.
Thông số ngày sản xuất lốp xe máy
Lốp xe máy được cấu tạo từ cao su, cho nên cũng có những thời hạn sử dụng để người dùng có thể chọn lựa những loại vỏ mới được sản xuất để có độ bền và thời gian sử dụng dài hơn. Thường thông số ngày sản xuất lốp xe máy được đặt trong khung nhỏ hình chữ nhật trên vành bánh xe.Thông số lốp xe máy về thời gian sản xuất của lốp xe.
Vỏ Michelin Pilot Street 2 70/90-17 cho Exciter hoàn toàn mới được thiết kế sử dụng hàng ngày, có tuổi thọ cao nhờ có kết cấu chắc chắn.
Gai lốp Michelin Pilot Street 2 cho Exciter rất sâu có rảnh dày từ trong ra ngoài nên có khả năng bám tốt trên đường đô thị kể cả đường trơn trượt giúp cho hành trình lái xe và người lái được an toàn.
Lốp Michelin Pilot Street 2 có quãng đường đi trung bình vượt trội trên 20.000 km. Đảm bảo độ bám đường tuyệt vời ngay cả trên bề mặt đường trơn ướt nhờ thiết kế mặt gai mới, cấu trúc lốp và thiết kế rãnh.
Vỏ Michelin Pilot Street 2 hoàn toàn mới được sản xuất tại Thái Lan.
Vỏ Michelin 70/90-17 Pilot Street 2 gắn cho vỏ trước Exciter 150 và Exciter 135.
Tham khảo một số sản phẩm vỏ xe Exciter đang kinh doanh tại Exciter.vn: